Có 3 cốc chứa dung dịch glucozo,saccarozo và dung dịch rượu etylic trình bày phương pháp hóa học nhận ra 3 cốc chứa 3 dung dịch trên .
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba lộ mất nhãn chứa các dung dịch sau : axit axetic .rượu etylic .và glucozo .Viết phương trình hóa học nếu có .
- Trích các mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu làm quỳ chuyển đỏ là axit axetic.
- Cho 2 mẫu còn lại tác dụng với dd AgNO3 trong môi trường NH3, mẫu có kết tủa trắng bạc xuất hiện là glucozo, mẫu còn lại không cho hiện tượng là rượu etylic.
Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong 4 dung dịch sau: axit axetic, glucozo, rượu etylic, saccarozo. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học, viết các phương trình phản ứng minh họa.
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozo, hồ tinh bột, saccarozo
Chỉ dùng hai thí nghiệm nhận ra 5 riêng biệt chứa các chất lỏng : nước, rượu etylic, benzen và các dung dịch : glucozo, saccarozo
Cho td dd Cu(OH)2 ở t° thường cả glucozơ và saccarozơ đều tạo phức xanh lam, đun nóng tiếp với xt OH- chỉ có glucozơ tạo ktủa đỏ gạch
Các chất lỏng còn lại cho td với Na(r) ccó benzen ko td
Đốt thì C2H5OH cháy H2O thì ko
Có 3 bình mất nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: Na2SO4 và K2CO3; KHCO3 và Na2CO3; KHCO3 và Na2SO4. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 bình này mà chỉ cần dùng thêm dung dịch HCl và Ba(NO3)2 làm thuốc thử. Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa các chất: dầu ăn dung dịch axit axetic và rượu etylic.
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: axit axetic.
+ Quỳ tím không đổi màu: dầu ăn, rượu etylic. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na.
+ Có khí thoát ra: rượu etylic.
PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
+ Không hiện tượng: dầu ăn.
- Dán nhãn.
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các chất lỏng nguyên chất: ancol etylic, etyl axetat, benzen và dung dịch axit axetic, dung dịch glucozo được đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Viết phương trình hóa học minh họa.
Trích mẫu thử các lọ dung dịch, đánh số thứ tự để thuận tiện đối chiếu kết quả.
5 dung dịch: C2H5OH, CH3COOC2H5, C6H6, CH3COOH, C6H12O6.
Pt:
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ + H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu(xanh lam) + 2H2O
C2H5OH + Na → C2H5ONa + ½ H2
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết hai dung dịch không màu đựng riêng biệt sau đây MgCl2 NaCl
giải thích sự tạo thành lớp màng mỏng trên bề mặt của cốc đựng dung dịch Ca(OH)
Bài 1 :
Trích mẫu thử
Cho dung dịch KOH vào hai mẫu thử
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $MgCl_2$
$MgCl_2 + 2KOH \to Mg(OH)_2 + 2KCl$
- mẫu thử không hiện tượng gì là $NaCl$
Bài 2 :
Do trong không khí có một hàm lượng nhỏ khí $CO_2$ nên khi tiếp xúc với bề mặt dung dịch $Ca(OH)_2$ xảy ra phản ứng :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch muối: NaCl, Na2SO4, NaNO3 trình bày phương pháp hóa học nhận biết mỗi dung dịch trên
Cho dung dịch BaCl2 vào từng mẫu thử
+ Kết tủa: Na2SO4
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
+ Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu trên
+ Kết tủa: NaCl
\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
+ Không hiện tượng: NaNO3